Khoa tiếng Nhật Trường chuyên môn Kurume Seminar

MenuClose
Lang

Các khoản tiền

Khóa học tiếng Nhật 2 năm

  Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm Tổng cộng
Phí tuyển chọn
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
30,000yên
 
Tổng cộng
30,000yên
Phí nhập học
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
100,000yên
 
Tổng cộng
100,000yên
Học phí
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
640,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
640,000yên
Tổng cộng
1,280,000yên
Phí thiết bị, quản lý giáo dục
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
60,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
60,000yên
Tổng cộng
120,000yên
Tổng cộng
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
830,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
700,000yên
Tổng cộng
1,530,000yên

Khoá học tiếng Nhật 1 năm rưỡi

  Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm Tổng cộng
Phí tuyển chọn
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
30,000yên
 
Tổng cộng
30,000yên
Phí nhập học
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
100,000yên
 
Tổng cộng
100,000yên
Học phí
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
640,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
320,000yên
Tổng cộng
960,000yên
Phí thiết bị, quản lý giáo dục
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
60,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
30,000yên
Tổng cộng
90,000yên
Tổng cộng
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
830,000yên
Năm thứ 2: Nộp học phí theo năm
350,000yên
Tổng cộng
1,180,000yên

Khoá học tiếng Nhật 1 năm

  Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm Tổng cộng
Phí tuyển chọn
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
30,000yên
Tổng cộng
30,000yên
Phí nhập học
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
100,000yên
Tổng cộng
100,000yên
Học phí
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
640,000yên
Tổng cộng
640,000yên
Phí thiết bị, quản lý giáo dục
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
60,000yên
Tổng cộng
60,000yên
Tổng cộng
Năm thứ 1: Nộp học phí theo năm
830,000yên
Tổng cộng
830,000yên

※Ngoài số tiền trên, học sinh phải nộp tiền Bảo hiểm sức khỏe quốc dân năm đầu (1 năm) là 20.000 yên khi nộp học phí. Sau khi học sinh đến Nhật, khoản tiền này sẽ được tính lại theo hóa đơn của Ủy ban thành phố.


[Quy định về hoàn trả tiền đã nộp]
1.Phí tuyển chọn đã nộp sẽ không được hoàn trả.
2.Trong trường hợp học viên không nhập học vì lý do cá nhân hoặc bị cơ quan đại diện ngoại giao ở nước ngoài từ chối cấp visa sau khi Cục Quản lý xuất nhập cảnh đã cấp Giấy chứng nhận tư cách lưu trú, nhà trường sẽ hoàn trả số tiền đã nộp sau khi trừ phí nhập học. (Phí chuyển khoản ngân hàng do học viên chịu)
3.Tiền học phí sẽ không được hoàn trả với bất kì lý do nào nếu học viên thôi học giữa chừng.

Thông tin chuyển tiền

Tên ngân hàng Ngân hàng Mitsubishi UFJ chi nhánh Kurume
SWIFT code BOTKJPJT
Địa chỉ ngân hàng 23-3, Hiyoshimachi, Kurume-shi, Fukuoka
TEL (0942)32‐4521
Số tài khoản Tài khoản tiền gửi thông thường 0053699
Tên chủ tài khoản Kurume Seminar
Địa chỉ chủ tài khoản 2-56, Tenjin-machi, Kurume-shi, Fukuoka
Số điện thoại chủ tài khoản (0942)36-6660